KỸ THUẬT GIEO CẤY GIỐNG LÚA LAI 3 DÒNG LY2099
Cơm có mùi thơm, trắng, bóng, dẻo, vị ngon, để đến ngày hôm sau vẫn mềm dẻo
1. Nguồn gốc & đặc điểm: Giống lúa lai F1-3 dòng LY2099 đã được cấp “Bằng bảo hộ giống cây trồng số 13.VN.2018” và được sản xuất, kinh doanh bởi Công ty TNHH Hạt giống Việt theo “Bản hiệp ước chuyển nhượng quyền độc quyền khai thác số LDS/VS 16001 ngày 30/09/2016”.
- LY2099 là giống cảm ôn, có thể gieo trồng được tất cả các vụ trong năm. Thời gian sinh trưởng tại miền Bắc: vụ xuân (125-130 ngày), vụ mùa (105-110 ngày); tại miền Nam: (100-110 ngày) tuỳ vụ.
- Giống đẻ nhánh khoẻ; cứng cây, chống đổ tốt; lá đứng, màu xanh vàng; bông dài, nhiều hạt, khối lượng 1.000 hạt từ (29,3-30,5 gam); sạch sâu bệnh; thích hợp thâm canh, năng suất cao, tiềm năng đạt (8-9 tấn/ha).
- Hạt gạo LY2099 dài (7,59mm), hàm lượng amylose (14,83%), tỷ lệ trắng trong cao (91,88%), tỷ lệ bạc bụng thấp (0,7-7,0%), thuộc nhóm gạo trắng hạt dài, mùi thơm nhẹ. Cơm trắng, dẻo, bóng, thơm và rất ngon.
- Giống có khả năng chịu mặn khá ở nồng độ muối (5‰); thích ứng tốt và cho năng suất cao trong mô hình “Lúa-Tôm” ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long với độ mặn thực tế (4,5‰), độ pH đất từ (4,89), đất phèn.
2. Thời vụ gieo trồng: Có thể tham khảo lịch thời vụ sau:
- Khu vực miền Bắc: Từ 15/1-5/2 trong vụ xuân và 20/5-15/6 trong vụ mùa đối với vùng Đồng bằng sông Hồng & miền núi phía Bắc. Từ 10/1-30/1 trong vụ xuân và 15/5-10/6 trong vụ mùa đối với vùng Bắc Trung bộ.
- Khu vực miền Nam : Tuân thủ theo thời vụ gieo trồng lúa tại địa phương.
3. Kỹ thuật ngâm ủ & làm mạ: Ngâm hạt giống 12-16 giờ (vụ mùa hoặc khi nhiệt độ cao); 18-24 giờ (vụ xuân hoặc khi nhiệt độ thấp), 5-6 giờ thay nước, rửa chua một lần. Xả sạch không còn mùi chua, để ráo nước rồi ủ. Khi rễ dài bằng hạt thóc, mầm dài bằng 1/3-1/2 hạt thóc thì gieo. Mạ gieo thưa đảm bảo đanh dảnh, có ngạnh trê. Tuổi mạ cấy: 4-5 lá đối với mạ dược và 3-3,5 lá đối với mạ dày xúc.
4. Kỹ thuật cấy, gieo sạ & lượng giống: LY2099 đẻ nhánh rất khoẻ, phù hợp cấy máy ở mật độ thấp khoảng 22 khóm/m2 (khoảng cách 30cmx15cm), lưu ý chăm sóc để lúa đẻ sớm. Mật độ cấy khuyến cáo từ 25-40 khóm/m2, tuỳ điều kiện cụ thể. Cấy nông tay, 1-2 dảnh/khóm. Gieo sạ, nên sạ lúa theo hàng và sạ thưa. Lượng giống khuyến cáo sử dụng từ 25-30 kg/ha.
5. Bón phân cho 1 ha:
- Khu vực miền Bắc: Phân chuồng: 10 tấn; Super Lân: 500-550 kg; Kali Clorua: 180-200kg; Đạm Urê: 180-200 kg (áp dụng cho vụ xuân) và Đạm Urê: 170-190 kg (áp dụng cho vụ mùa). Bón lót toàn bộ lượng phân chuồng, phân Lân, phân Đạm 30%, phân Kali 20%. Bón thúc lần 1 sau khi lúa bén rễ hồi xanh: 50% phân Đạm, 30% phân Kali. Bón thúc lần 2 khi lúa đứng cái, làm đòng bằng lượng phân Đạm và Kali còn lại.
- Khu vực miền Nam: Khuyến cáo bón phân theo lượng nguyên chất: 100-120kg N; 60 kg P2O5 và 60-90 kg K2O. Tùy điều kiện mùa vụ, đất đai từng vùng, tính toán lượng phân bón và cách bón phù hợp.
Chú ý: Giống luôn có bộ lá màu xanh vàng, tránh lạm dụng phân Đạm. Bón phân cân đối, đủ Kali để hạn chế sâu bệnh hại. Nếu sử dụng phân bón tổng hợp NPK hoặc loại khác, nên tính toán lượng bón phù hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
6. Chăm sóc & phòng trừ sâu bệnh: Tưới nước theo yêu cầu sinh lý của cây lúa và thực tế đồng ruộng. Thường xuyên kiểm tra sâu bệnh, khi thấy các đối tượng gây hại phải phun phòng ngay theo hướng dẫn của ngành Bảo vệ thực vật. Phun đúng thuốc, đúng đối tượng, đúng thời điểm và đúng liều lượng.
7. Thu hoạch: Gặt kịp thời khi có khoảng 85-90% số hạt/bông đã chín. Phơi khô đến độ ẩm 14%. Giống có hạt gạo dài, không nên phơi khô quá sẽ làm gẫy hạt gạo, ảnh hưởng chất lượng xay xát.
Hạt giống lai F1 chỉ sử dụng một vụ, không tự để giống được. Hạt giống đã xử lý, không nên ăn, bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Ngày sản xuất, hạn sử dụng, mã lô giống, thông tin khác được in trên bao bì.
Thái Bình
3-LINE HYBRID RICE VARIETY LY2099
1. Description and key features:
Hybrid rice variety LY2099 seed is produced and sale by Viet Seed Co., Ltd Vietnam. LY2099 is a medium- maturing rice with growth duration 125-130 days in the sub-tropical and 100-110 days in tropical regions. It is tightly and lodging resistant rice plant type, very good tillering, erected and yellow-green leaves, disease resistant. The panicle is long and many seed contained. Potential yield reached to 9-10 tons/ha.
2. Sowing time: According to local condition. It could be suitable for both spring and summer crop.
3. Seed and seedling preparation: Seed should be soaked in the fresh water for 12-16h and 18-24h as the hot and cool weather respectively. Regularly check and change water to ensure the solution is not over sour and fermented. Pour off water, wash and rinse the seed then put seed in the warm and close air condition until seed are germinated. Prepare seed bed then sow the seed to make healthy seedlings. Transplanting should be done as 3-4 leaves plant stage or direct broadcasting with seed rate of 30-40 kg/ha.
4. Transplanting: Transplanting at 35-40 hill/m2, 1-2 seedlings/hill. Broadcasting should be done in rows. Seed rate is about 20-25 kg/ha.
5. Fertilizer: Apply for 1 ha: Manure of 10 tons, Urea # 200 kg, Super Phosphate # 550 kg and # 200 kg of Kali Clorua.
+ Basal apply: All manure + Super Phosphate, 30 % Urea, 20 % Kali Clorua.
+ First top dressing after plant transplanting recovery: 50 % Urea, 30 % Kali Clorua.
+ Second top dressing as early panicle differentiation: all the rest fertilizer.
6. Cultivation and pest control: Keep field water level at 3-5 cm until late of tillering stage. Then withdrawing all water for 18-25 days. Afterward, level water at 5-10 cm and dry out as late grain dough stage. Check the serious of pest and disease and control as necessary.
7. Harvest: Harvesting as 85-90% of paddy is ripened. Dry paddy to moisture of 14%. Do not over dry that may cause rice broken and affect to milling quality.
Note: Fertilizer only as rice needed, over Nitrogen apply may cause serious disease.
For English information of this variety please write to [email protected]